Submit solution
Points:
100.00 (partial)
Time limit:
1.0s
Memory limit:
1G
Input:
stdin
Output:
stdout
Author:
Problem type
Allowed languages
C, C++, GAS64, Pascal, Perl, PHP, Python, Sed, TCL, Text
Cho dãy A gồm N số nguyên không âm ~a_1~, ~a_2~, ..., ~a_N~. Với mỗi phần tử X của A ta thực hiện:
- Tìm phần tử Y nhỏ nhất lớn hơn X trong A. (Y nhỏ nhất trong số các phần tử lớn hơn X)
- Tính độ chênh lệch giữa X và Y (được tính bằng trị tuyệt đối của hiệu giữa X và Y).
Kết quả cần tìm của bài toán là giá trị lớn nhất trong tất cả các giá trị chênh lệch tìm được. Ví dụ: N = 5, dãy A = {6, 7, 3, 5, 10} ta có: với phần tử đầu tiên của dãy A là 6, phần tử có giá trị nhỏ nhất của A lớn hơn 6 là 7 và sự chênh lệch giữa hai phần tử này là 1. Tương tự, phần tử thứ hai của dãy là 7, phần tử nhỏ nhất của dãy lớn hơn 7 là 10 và sự chênh lệch là 3; với 3 là 5 và độ chênh lệch là 2; 5 là 6 và độ chênh lệch 1. Ta có dãy chênh lệch là 1, 3, 2, 1. Vậy kết quả cần tìm là 3.
Dữ liệu vào gồm:
- Dòng đầu ghi số nguyên dương N (2 ≤ N ≤ ~10^5~)
- Dòng tiếp theo ghi N số nguyên ~a_1~, ~a_2~, ..., ~a_N~, các số cách nhau một dấu cách (0 ≤ ~a_i~ ≤ ~10^5~, i = 1, 2, …, N)
Kết quả ghi ra gồm một dòng ghi một số là giá trị chênh lệnh lớn nhất tìm được.
Ví dụ:
INPUT
5
6 7 3 5 10
MOUTPUT
3
Comments
iloveameliaaaa><
simp lỏd
touch grass